Hòa tan 0,41g hh X gồm bột nhôm và bột một oxit của sắt trong 180ml dd H2SO4 1,5M(loãng) thu dc 1,008l khí (đktc) và dd Y, Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng. Tìm CT của oxit sắt và tính khối lg của mỗi muối có trg dd Y
Hòa tan 6,94g hỗn hợp bột Al và oxit sắt trong 180 ml dd H2SO4 loãng 1M thu được 0,672 lít khí (đktc) và dd Y . Lượng axit lấy dư so với phản ứng. Tìm CTHH của oxit sắt và khối lượng muối trong dd Y
Ta có: \(\text{nH2SO4=0,18.1=0,18 mol}\)
Oxit sắt là FexOy chỉ có Al tác dụng với H2SO4 mới sinh khí H2
2Al + 3H2SO4\(\rightarrow\) Al2(SO4)3 +3H2
Ta có: nH2=\(\frac{0,672}{22,4}\)=0,03 mol
Theo ptpu: nAl=\(\frac{2}{3}\)nH2=0,02 mol; nH2SO4 phản ứng với Al=nH2=0,03 mol
\(\rightarrow\)mAl=0,02.27=0,54gam \(\rightarrow\) mFexOy=6,94-0,54=6,4 gam
nH2SO4 phản ứng với oxit sắt=0,18-0,03=0,15 mol
FexOy + yH2SO4 \(\rightarrow\) Fex(SO4)y + y H2O (dạng tổng quát)
\(\rightarrow\) nFexOy=\(\frac{nH2SO4}{y}\)=\(\frac{0,15}{y}\)
\(\rightarrow\) M FexOy=\(\frac{6,4}{\frac{0,15}{y}}\)=\(\frac{128y}{3}\)=56x+16y
\(\rightarrow\) 56x=\(\frac{112y}{3}\) \(\rightarrow\) x:y=2:3 \(\rightarrow\) Fe2O3
BTKL: m muối=m rắn + mH2SO4 - mH2
\(\text{=6,94+0,18.98-0,03.2=24,52 gam }\)
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H 2 S O 4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và F e 3 O 4 .
B. 6,12 gam và F e 2 O 3 .
C. 5,94 gam và F e 2 O 3
D. 5,94 gam và F e 3 O 4
Đ á p á n D A l F e x O y → t o , H = 100 % Y → N a O H H 2 ⏟ o , 15 m o l ⇒ Y : A l , F e A l 2 O 3 Z c h ứ a F e V ớ i Y : B T e : 3 n A l = 2 n H 2 V ớ i Z : 3 n F e = 2 n S O 2 n S O 4 2 - t ạ o m u ố i = n S O 2 = x 2 x = n H 2 S O 4 = 0 , 405 ⇒ n A l = 0 , 1 x = 0 , 2025 n F e = 0 , 135 n A l 2 O 3 / Y = 0 , 06 ⇒ m A l / X = 27 0 , 1 + 0 , 06 . 2 = 5 , 92 g a m n F e n O = 0 , 135 0 , 06 . 3 = 3 4 ⇒ F e 3 O 4
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là
A. 6,12 gam và Fe2O3
B. 5,94 gam và Fe2O3
C. 6,12 gam và Fe3O4
D. 5,94 gam và Fe3O4
Đáp án : D
Vì các phản ứng hoàn toàn
Y + NaOH có H2 => Al dư
=> nAl dư = 2 3 n H 2 = 0,1 mol
=> Oxit chuyển hết thành Fe
n H 2 S O 4 = 0,405 mol => nFe = 0,135 mol
Y gồm 0,1 mol Al ; Al2O3 và 0,135 mol Fe
=> n A l 2 O 3 = 0,06 mol
Bảo toàn Al : nAl bđ = nAl dư + 2 n A l 2 O 3 = 0,22 mol
=> mAl bđ = 5,94g
Ta có : nFe : nO = 0,135 : 0,18 = 3 : 4
=> Oxit là Fe3O4
1. Cho 1 lượng mạt sắt dư vào dd 50ml dd HCl. Pứ xong, thu được 3,36 lít khí(đktc)
a/ Viết pthh
b/ Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia pứ
c/ Tìm nồng đô mol của dd HCl đã dùng
2. Hòa tan hoàn tan 12.1gam gỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 100ml dd HCl 3M.
a/ Viết các pthh
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi pxit trong hh ban đầu
c/ Hãy tính khối lượng dd H2SO4 nồng đô 20% để hòa tan hoàn toàn hh các oxit trên
Please help me!
Bài 2
Gọi x, y là số mol củaCuO và ZnOBài 1
a/. Phương trình phản ứng hoá học:
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b/. nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
....... Fe.....+ 2HCl --> Fecl2 + H2
TPT 1 mol....2 mol.................1 mol
TDB x mol....y mol................0,15 mol
nFe = x = (0,15x1)/1 = 0,15 (mol)
mFe = n x M = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
c/. nHCl = y = (0,15x2)/1 = 0,3 (mol)
CMHCl = n/V = 0,3/0,05 = 6 (M)
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Hòa tan hàn toàn 12g hh bột X( gồm 1 oxit sắt và Cu )bằng dd H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 l khí SO2 ở đktc và dd chứa 31,2 g hh muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong hh X?
Cho 12,8 hh bột Magie và Magie oxit tác dụng với dd H2SO4 1M (dư) làm thoát ra 10,08 l khí (đktc). Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng, biết lấy dư 5% so với phản ứng.
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow n_{MgO} = \dfrac{12,8 - 0,45.24}{40} = 0,05(mol)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Mg} + n_{MgO} = 0,5(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,5.5\% = 0,025(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,5 + 0,025}{1} = 0,525(lít)$
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO2 (ở đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 trong Y và công thức oxit sắt lần lượt là
A. 40,8 gam và Fe3O4
B. 45,9 gam và Fe2O3
C. 40,8 gam và Fe2O3
D. 45,9 gam và Fe3O4